Ý nghĩa của số hạt vòng phong thủy theo Phật giáo

Số hạt phật châu trong mỗi vòng Phong Thủy được xâu theo số lượng khác nhau đều có mỗi ý nghĩa riêng. Bao gồm:

Sốlượng Kinh điển căn cứ
1.080 Kim cương đinh Du già niệm châu kinh.
108 Mộc hoạn tử kinh, Hiệu lượng sổ châu công đức kinh, Kim cương
đinh Du già niệm châu kinh, Đà la ni tập kinh, Vãn Thù nghi quỹ
kinh.
54 Hiệu lượng sổ châu công đức kinh, Kim cương đinh Du già niệm
châu kinh, Vãn Thù nghi quỹ kinh.
42 Đà la ni tập kinh.
36 Vãn thù nghi quỹ kinh.
27 Hiệu lượng sổ châu công đức kinh, Kim cương đinh Du già niệm
châu kinh, Vãn thù nghi quỹ kinh.
21 Đà la ni tập kinh
18 Vãn thù nghi quỹ kinh
14 Hiệu lượng sổ châu công đức kinh

Từ bảng liệt kê trên, chúng ta có thể nhận thấy, số lượng hạt niệm châu trong các kinh điển khác nhau rất lớn, tổng cộng có 9 loại. Kỳ thực, niệm châu có số hạt không giống nhau, bởi vì chúng bao hàm ý nghĩa khác nhau. Những hàm nghĩa này được kết hợp giữa số lượng hạt niệm châu với danh hiệu trong kinh điển, chúng ta dựa vào đó để giải thích, diễn giải mà thôi. Hôm nay Phong thủy Huyết Long sẽ cùng mọi người đi tìm hiểu “Ý nghĩa của số hạt vòng phong thủy theo Phật giáo”:

Ý nghĩa 1080 hạt

1.080 hạt biểu thị cho thập giới, mỗi giới có 108 phiền não, hợp thành 1.080 phiền não. Thập giới biểu thị cho 10 thế giới mê và ngộ, có thể
phân thành 10 loại như sau:

(1) Cõi địa ngục, (2) cõi quý đói, (3) cõi súc sinh, (4) cõi Atula, (5) cõi người, (6) cõi trời, (7) cõi Thanh Vãn, (8) cõi Duyên Giác, (9) cõi Bồ Tát, (10) cõi Phật.

Ý nghĩa của số hạt vòng phong thủy theo Phật giáo

Ý nghĩa 108 hạt

Chuỗi niệm châu có 108 hạt là loại thường thấy nhất, biểu thị cho sự cầu chứng 108 Tam muội, đoạn trừ 108 phiền não, từ đó khiến cho
thân tâm đạt đến trạng thái tịch tĩnh.

Nội dung của 108 phiền não có rất nhiêu thuyết pháp khác nhau. 108 hạt tượng trưng cho 18 giới (lục trần, lục cản, lục thức), đem số 18 này
nhân với 6 phiền não căn bán (tham, sân, si, mạn, nghi, ác kiến) thành 36, lại phối với Tam thế quá khử, hiện tại, tương lai, hợp thành 108
phiền não, giống như trong kinh nói. Dưới đây là bảng liệt kê:

1. Thủ bang nghiêm 37. Vô tận 73. Vô lượng
2. Ngọc ấn 38. Hàm đức 74. Vô đầng đầng
3 .Sư tử du hí 39. Ly tận 75. Độ chư pháp
4. Diệu nguyệt 40. Bất động 76. Phân biệt chư pháp
5. Nguyệt tráng tướng 41. Bất thoái 77. Tán nghi
6. Xuất chư phấp 42. Nhật đãng 78. Vô trụ xứ
7. Quán đinh 43. Nguyệt tịnh 79. Nhất trang nghiêm
8. Hoa pháp tính 44. Tịnh minh 80. Sinh hạnh
9. Hoa tráng tướng 45. Năng tác minh 81. Nhất hạnh
10. Kim cương 46. Tác hành 82. Bất nhất hạnh
11. Nhập phấp ấn 47. Tri tướng 83. Diệu hạnh
12. Tam muội vương an lập 48. Như kim cương 84. Đạt nhất thiết hữu để tán
13. Phóng quang 49. Tâm trụ 85. Nhập danh ngữ
14. Lực tiến 50. Phổ minh 86. Ly âm thanh tự ngữ
15. Cao sơn 51. An lập 87. Nhiên cự
16. Tất nhập biện 52. Bảo tụ 88. Tịnh tướng
17. Thích danh tự 53. Diệu pháp ấn 89. Phá tướng
18. Quán phương 54. Pháp đầng 90. Nhất thiết chủng diệu túc
19. Đà la ni 55. Đoạn hý 91. Bất hý khổ lạc
20. Vô cuồng 56. Đáo pháp đinh 92. Vô tận tướng
21. Nhiếp chư pháp hái 57. Năng tán 93. Đà la ni
22. Thiên phúc hư không 58. Phân biệt 94. Nhiếp chư tà chính tướng
23. Kim cương luân 59. Thủ đầng tướng 95. Diệt tảng ái
24. Báo đoạn 60. Ly tự 96. Nghịch thuận
25. Năng chiếu 61. Đoạn duyên 97. Tịnh quang
26. Bất cầu 62 Bất hoại dị 98. Kiên cố
27. Vô trú 63. Vô chủng tướng 99. Mãn nguyệt tịnh quang
28. Vô tâm 64. Vô xử hành 100. Đại trang nghiêm
29. Tịnh đặng 65. Ly mông muội 101. Năng chiếu nhất thiết
30. Vô biên minh 66. Vô pháp 102. Tam muội đầng
31. Năng tác minh 67. Bất biến 103. Nhiếp nhất thiết hữu tranh vô danh
32. Phổ chiếu minh 68. Độ duyên 104. Bất lạc nhất thiết trụ xứ
33. Kiên tịnh chư 69. Tập chư công đức 105. Như trụ định
34. Vô cấu minh 70. Trụ vô tâm 106. Hoại thân suy
35. Hoan hý 71. Tịnh diệu hoa 107. Hoại ngữ như hư không
36. Điện quang 72. Giác ý 108. Ly trứ hư không bất nhiễm
Ý nghĩa của số hạt vòng phong thủy theo Phật giáo
Chuỗi tràng hạt trong Phật giáo

Ý nghĩa 54 hạt

54 hạt biểu thị cho 54 giai vị trong quá trình tu hành của Bồ Tát. Trong đó bao gồm: Thập tín, Thập trụ, Thập hạnh, Thập hồi hướng, Thập
địa, lại cộng thêm tử thiện cán vị, liệt kê như sau:

  • Thập tín: (1) Tín tâm, (2) niệm tâm, (3) tinh tiến tâm, (4) tuệ tâm, (5) định tâm, (6) bất thoái tâm, (7) hộ pháp tâm, (8) hồi hướng tâm, (9) giới tâm, (10) nguyện tâm.
  • Thập trụ: (1) Sơ phát tâm trụ, (2) trì địa trụ, (3) tu hạnh trụ, (4) sinh quý trụ, (5) phương tiện cụ túc trụ, (6) chính tâm trụ, (7) bất thoái trụ, (8) đồng chân trụ, (9) vương tử trụ, (10) quán đinh trụ.
  • Thập hạnh: (1) Hoan hý hạnh, (2) nhiêu ích hạnh, (3) vô sân hận, (4) vô tận hạnh, (5) ly si loạn hạnh, (6) thiện hiện hạnh, (7) vô trước hạnh, (8) tôn trọng hạnh, (9) thiện pháp hạnh, (10) chân thực hạnh.
  • Thập hồi hướng: (1) Cứu hộ nhất thiết chúng sinh ly chúng sinh tướng hồi hướng, (2) bất hoại hồi hướng, (3) đầng nhất thiết Phật hồi hướng, (4) chí nhất thiết xứ hồi hướng, (5) vô tận công đức tạng hồi hướng, (6) tùy thuận bình đảng thiện cán hồi hướng, (7) tùy thuận đầng quán nhất thiết chúng sinh hồi hướng, (8) chân như tướng hồi hướng, (9) vô phược vô trước giải thoát hồi hướng, (10) pháp giới vô lượng hồi hướng.
  • Thập địa: (1) Hoan hỷ địa, (2) ly cấu địa, (3) phát quang địa, (4) diêm tuệ địa, (5) nan thắng địa, (6) hiện tiền địa, (7) viễn hành địa, (8) bất động địa, (9) thiện tuệ địa, (10) pháp vân địa.
  • Tứ thiện căn: Chi trước khi kiến đạo, quán Tứ đế và tu hành 16 hạnh tướng để đạt đến 4 giai vị tu hành vô lậu thánh vị, bao gồm: (1) Noãn vị, (2) định vị, (3) nhẩn vị, (4) thế đệ nhất vị.

Ý nghĩa của số hạt vòng phong thủy theo Phật giáo – Đại Đức Thích Minh Nghiêm

Xem thêm: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *